Điểm chính về dự tuyển
Điều kiện
- Sinh viên phải hoàn thành 12 năm học bên ngoài Nhật Bản. Sinh viên cần có ý định hoàn tất khóa học.
- Đối với những sinh viên học Khóa luyện thi đại học (Khóa luyện thi 2), thời gian học tại trường nước ngoài ít hơn 12 năm được chấp nhận (Mẫu 5).
- Sinh viên mong muốn vào trường đại học hay trường hướng nghiệp phải từ 18 tuổi trở lên tại thời điểm tuyển sinh.
Chỉ tiêu nhận học
Đợt tháng 4 (khóa học 1 năm) |
80 người |
Đợt tháng 10 (khóa học 1,5 năm) |
40 người |
Thời hạn hồ sơ
Đợt tháng 4 (khóa học 1 năm) |
tuyển sinh ngày 1/9-31/10 năm trước đó |
Đợt tháng 10 (khóa học 1,5 năm) |
tuyển sinh ngày 1/3-28/4 cùng năm |
※ Vui lòng lưu ý rằng trong một số trường hợp, việc tuyển sinh có thể đóng trước hạn do số lượng thí sinh.
Phí kiểm tra đầu vào
¥20,000
Thanh toán lúc dự tuyển bằng chuyển khoản ngân hàng hoặc Western Union.
Vui lòng tham khảo trang
"Thanh toán"để biết các phương thức thanh toán.
Trong trường hợp, phí dự tuyển không được xác nhận trước ngày hết hạn dự tuyển, chúng tôi có thể coi hồ sơ của bạn đã bị hủy.
Người thanh toán chịu trách nhiệm thanh toán mọi lệ phí hay phí chuyển tiền.
Khi đã nhận được, phí dự tuyển không thể hoàn lại trong mọi trường hợp.
Hồ sơ dự tuyển
Giấy tờ tùy thân của thí sinh
Đơn dự tuyển |
|
Lý do đăng ký học |
Viết bằng ngôn ngữ thứ nhất hay tiếng Anh. |
Bảng câu hỏi |
|
Thư về ý định du học |
|
Bằng trung học hoặc cao đẳng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp |
Không chấp nhận bản sao. Chấp nhận bản sao chứng thực của giấy chứng nhận. Những sinh viên hiện đang học cần nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp dự kiến, và giấy chứng nhận tốt nghiệp ngay sau khi tốt nghiệp. Những sinh viên nghỉ trung học sớm cần nộp giấy chứng nhận nhập học hay giấy chứng nhận nghỉ học. |
Bảng điểm mỗi năm học trung học hay đại học |
Không chấp nhận bản sao. Chấp nhận bản sao chứng thực. Những sinh viên đã tham gia kỳ thi chuẩn quốc gia cần nộp một bản sao bảng điểm kỳ thi đó. |
Bản sao hộ chiếu |
Những sinh viên có hộ chiếu cần nộp một bản sao. Với những sinh viên đã đến Nhật Bản trước đây, vui lòng nộp bản sao của tất cả những trang có con dấu nhập cảnh Nhật Bản. |
Sáu tấm ảnh |
4 cm x 3 cm, chính diện, thân trên, chụp trong vòng 3 tháng qua. Ghi rõ tên và quốc tịch ở mặt sau. |
Giấy chứng nhận sức khỏe |
Mẫu riêng của trường, được ký và ghi bởi một bác sĩ. |
※Những mục sau chỉ được nộp bởi những thí sinh áp dụng
Bảng điểm và giấy chứng nhận đã theo học được cấp bởi trường học hay tổ chức tại Nhật Bản |
Chỉ dành cho những người có lịch sử học tập hay trao đổi tại Nhật Bản |
Bản sao Thẻ cư trú hay Thẻ đăng ký người nước ngoài (mặt trước và sau) của người thân đang sinh sống tại Nhật Bản |
Chỉ dành cho những người có người thân đang sinh sống tại Nhật Bản |
Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính để sinh sống tại Nhật Bản (A/B/C tùy trường hợp áp dụng như bên dưới)
A: nếu người thân sinh sống bên ngoài Nhật Bản thanh toán chi phí sinh hoạt và học phí, v.v.
Đơn hỗ trợ tài chính |
Phải được viết tay bởi người tài trợ. Trong cột chi phí sinh hoạt, vui lòng nêu rõ số tiền dự kiến được chuyển hàng tháng cho chi phí sinh hoạt của sinh viên. |
Giấy chứng nhận số dư ngân hàng của người tài trợ |
Số dư tài khoản và ngày tháng phải rõ ràng, giấy phải được ký bởi quản lý ngân hàng. Giấy chứng nhận chứa tên một công ty là không hợp lệ. |
Giấy chứng nhận tình trạng lao động của người tài trợ
(a. hoặc b.) |
a. Giấy chứng nhận được cấp bởi nhà tuyển dụng, nếu đang làm nhân viên của một công ty.
b. Nếu đang làm giám đốc hay chủ doanh nghiệp tư nhân, giấy chứng nhận đăng ký hay giấy phép kinh doanh nêu rõ tên người tài trợ và tên công ty. |
Bằng chứng về mối quan hệ giữa người tài trợ và thí sinh |
Bản sao chính thức sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, hoặc giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ giữa người tài trợ và thí sinh. |
Giấy chứng nhận thu nhập hàng năm của người tài trợ |
Giấy chứng nhận thuế thu nhập hàng năm cá nhân của người tài trợ, hoặc giấy chứng nhận được cấp bởi công ty của họ (có ghi thu nhập hàng năm cá nhân của người tài trợ). |
B: Nếu người thân sinh sống tại Nhật Bản thanh toán chi phí sinh hoạt và học phí, v.v.
Đơn hỗ trợ tài chính |
Phải được viết tay bởi người tài trợ. Trong cột chi phí sinh hoạt, vui lòng nêu rõ số tiền dự kiến được chuyển hàng tháng cho chi phí sinh hoạt của sinh viên. |
Giấy chứng nhận số dư ngân hàng của người tài trợ |
|
Thẻ cư trú |
Hồ sơ về mọi thành viên trong gia đình. |
Bằng chứng về mối quan hệ giữa người tài trợ và thí sinh |
Bản sao chính thức sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, hoặc giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ giữa người tài trợ và thí sinh. |
Giấy chứng nhận tình trạng lao động của người tài trợ
(a hoặc b hoặc c) |
a. Giấy chứng nhận được cấp bởi nhà tuyển dụng, nếu đang làm nhân viên của một công ty.
b. Giấy đăng ký công ty và giấy chứng nhận công việc nếu đang làm giám đốc một công ty.
c. Một bản sao mẫu hoàn thuế thu nhập cuối cùng được đóng dấu bởi văn phòng thuế (có thể hoàn lại) và giấy chứng nhận công việc được cấp bởi họ cho chủ doanh nghiệp tư nhân. |
Giấy chứng nhận thu nhập hàng năm của người tài trợ |
Giấy chứng nhận kê khai thuế được cấp bởi văn phòng quận hay thành phố (nêu rõ thu nhập hàng năm của người tài trợ). |
C: nếu thí sinh thanh toán.
Đơn hỗ trợ tài chính |
Thí sinh phải viết tay đơn. Trong cột chi phí sinh hoạt, điền số tiền bạn chuẩn bị hàng tháng cho chi phí sinh hoạt. |
Giấy chứng nhận số dư ngân hàng của thí sinh |
Số dư tài khoản và ngày tháng phải rõ ràng, giấy phải được ký bởi quản lý ngân hàng. |
Giấy chứng nhận tình trạng lao động của thí sinh |
|
Giấy chứng nhận thu nhập hàng năm của thí sinh |
Giấy chứng nhận thuế thu nhập cá nhân hàng năm của thí sinh, hoặc giấy chứng nhận được cấp bởi công ty của họ (nêu rõ thu nhập cá nhân hàng năm của thí sinh). |
Tải về hướng dẫn nộp đơn (PDF)
Phương pháp chọn hồ sơ
Thủ tục nộp đơn tùy thuộc theo vùng.
Malaysia, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Hồng Kông, Thái Lan, Indonesia và Việt Nam
Nộp đơn từ một vùng có đại lý:
Nộp đơn từ những vùng khác:
Vui lòng chuẩn bị giấy tờ cần thiết và gửi chúng qua thư hoặc EMS.
Hãy tham khảo chúng tôi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về hồ sơ.
※ Về giấy tờ bạn đã nộp, vui lòng liên hệ trường học của chúng tôi. Mỗi vùng đều có đại lý. Những sinh viên trao đổi lần đầu tiên quan ngại về việc chuẩn bị giấy tờ có thể liên hệ với đại lý.
Quá trình nộp đơn từ những vùng có đại lý (nộp đơn thông qua đại lý ở nước ngoài)
Danh sách liên hệ văn phòng tại nước ngoài
MALAYSIA/SINGAPORE
陆培春留日中心 LUpeichun Japan Education Centre (LUJEC)
负责全马来西亚。
三笠野日语与留日中心 MIKASANO ACADEMIC CENTRE
负责滨城及吉打地区
ĐỊA CHỈ |
No. 4A, Jalan Perai Jaya, Bandar Perai Jaya, 13600 Perai, Pulau Pinang, Malaysia. |
ĐT |
+604-399-3191 |
MOBILE |
019-411-3191
016-414-3191 |
E-Mail |
info@mikasano.com |
WEB SITE |
http://mikasano.com |
SOUTH KOREA
ABK exclusive agency
도꼬모 일본유학
TAIWAN
①ABK exclusive agency
維維留日相談室
ĐỊA CHỈ |
新北市板橋區民生路2段250號4樓(捷運新埔站4號出口) |
ĐT |
+886-2-2368-2388 |
MOBILE |
+886-2-8686-2659 |
E-Mail |
vivi@vivijapan.tw |
②Other agency
日鏵國際企劃股份有限公司(JPTIP Co., Ltd.)
ACD留學情報站
青山外語(台北校)
青山外語(高雄校)
櫻花日語學園
太郎花子日本留學機構
CHINA
金吉列出国留学咨询服务有限公司
上海市出入境服务中心有限公司
HONG KONG/MACAU
Hello Japan (日経日本語学校)
THAI
TPA สมาคมส่งเสริมเทคโนโลยี(ไทย-ญี่ปุ่น)
JEDUCATION (Lighthouse Info Service Co.,Ltd.)
INDONESIA
Danh sách liên hệ văn phòng tại nước ngoài
ĐỊA CHỈ |
Apartemen Mediterania Lagoon Residences Tower A/03/C, Jalan Landasanpacu, Kemayoran, Jakarta 10630, Indonesia |
ĐT |
+62-21-2664-5483 |
E-Mail |
pinglingarief@gmail.com |
JASMIN (Japanese Studies on Multicultural society in Indonesia)
VIETNAM
TRƯỜNG NHẬT NGỮ ĐÔNG DU
Quá trình nộp đơn với những người đang sống tại những vùng không có đại lý (Tự nộp đơn)
Đối với những thí sinh đang sống tại những vùng khác những vùng được nêu bên trên, vui lòng nộp đơn trực tiếp thông qua trường học.
Thắc mắc trực tiếp đến Viện Nhật ngữ
Tổ chức công cho Asian Students Cultural Association Japanese Course
Địa chỉ |
Asia Bunka Kaikan, Honkomagome 2-12-13, Bunkyo-ku, Tokyo, 113-8642 |
Điện thoại |
03-3946-2171 |
FAX |
03-3946-7599 |
E-Mail |
nihongo@abk.or.jp |
Chúng tôi sẽ trả lời những thắc mắc bằng tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
Hướng dẫn nộp đơn cho cư dân Nhật Bản
Vui lòng chuẩn bị mọi giấy tờ cần thiết và gửi về trường học của chúng tôi hay gửi qua email.
※Bạn có thể tham khảo với chúng tôi về hồ sơ.
※Về giấy tờ bạn đã nộp, vui lòng liên hệ trường học của chúng tôi.
Điểm chính về dự tuyển
Điều kiện
- Những người đang có tư cách lưu trú tại Nhật Bản (thường trú nhân, vợ/chồng người Nhật Bản, người cư trú dài hạn, người phụ thuộc gia đình, v.v.) và sẽ duy trì tư cách lưu trú trong khi theo học tại trường. - Bạn không thể nộp đơn dưới các điều kiện visa lưu trú ngắn hạn.
- Sinh viên phải hoàn tất 12 năm giáo dục tại trường học bên ngoài Nhật Bản. Họ phải có ý định hoàn tất khóa học của họ. - Những người hoàn tất chương trình giáo dục cấp hai ít hơn 12 năm (Mẫu 5) và những người dự kiến hoàn thành chương trình giáo dục của họ là được phép.
- Những sinh viên mong muốn vào đại học hay trường hướng nghiệp phải từ 18 tuổi trở lên tại thời điểm đăng ký học tại những tổ chức đó.
- Những thí sinh đang có visa "Học tập" hoặc visa cho "những hoạt động được chỉ định", vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Chỉ tiêu nhận học
Thời hạn hồ sơ
Thời hạn hồ sơ
Đăng ký tháng 4 (khóa học 1 năm) |
Phải được nhận từ ngày 15 tháng 12 năm trước tới ngày 15 tháng 3 năm hiện tại. |
Đăng ký tháng 10 (khóa học 1,5 năm) |
Phải được nhận từ ngày 1 tháng 7 tới ngày 15 tháng 8 năm hiện tại. |
※Vui lòng lưu ý thời hạn dự tuyển có thể kết thúc sớm hoặc chúng tôi có thể không nhận thí sinh trong một số trường hợp.
Cost
|
Khóa học 1 năm
(Đăng ký tháng 4) |
Khóa học 1,5 năm
(Đăng ký tháng 10) |
Phí kiểm tra đầu vào |
Miễn |
Miễn |
Phí tuyển sinh |
80.000 ¥ |
80.000 ¥ |
Học phí |
720.000 ¥ |
1.080.000 ¥ |
Tổng |
800.000 ¥ |
1.160.000 ¥ |
Học phí bao gồm tài liệu dạy học, cơ sở vật chất, quỹ cho các hoạt động ngoại khóa, và phí bảo hiểm.
Học phí phải thanh toán mỗi sáu tháng. (¥360.000 / 6 tháng)
Hồ sơ dự tuyển
1. Đơn tuyển sinh |
Đối với địa chỉ thư, số điện thoại, số FAX, vui lòng liệt kê cả "Nhật Bản" và "quốc gia gốc". |
2. Lý do xin học |
Chi tiết mô tả và số lượng cũng là các mục chọn. Nếu bạn định đăng ký vào trường sau đại học, vui lòng đính kèm một phụ lục chứa kế hoạch học tập của bạn (chi tiết về lĩnh vực bạn sẽ nghiên cứu theo phong cách của riêng bạn). |
3. Hai ảnh |
4 cm x 3 cm, chính diện, thân trên, chụp trong vòng 3 tháng qua. Ghi rõ tên và quốc tịch ở mặt sau. |
4. Bản sao hộ chiếu |
Trang ảnh, trang visa hiện tại, và tất cả các trang có con dấu nhập cảnh trước đây. |
5. Bản sao Thẻ cư trú (hay Chứng nhận đăng ký người nước ngoài), mặt trước và sau. |
Một bản sao thẻ cư trú của thí sinh. Các bản sao thẻ cư trú của tất cả thành viên trong gia đình bạn. |
6. Bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm sức khỏe quốc gia của bạn |
|
7. Học bạ gốc (trung học hoặc đại học), giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc bằng) hoặc giấy chứng nhận nêu rõ dự định tốt nghiệp. |
Không chấp nhận bản sao. Chấp nhận bản sao chứng thực của giấy chứng nhận tốt nghiệp. |
8. Bảng điểm (trung học hoặc đại học) |
Kết quả tất cả các môn học ở mỗi năm lớp. Không chấp nhận bản sao. Chấp nhận bản sao chứng thực. |
9. Bảng điểm và số buổi học tại trường Nhật ngữ (số buổi học trong khi theo học trên 90%) |
|
※7 & 8 chỉ dành cho những thí sinh có thể áp dụng.
※9 chỉ áp dụng cho những thí sinh đã được một trường Nhật ngữ tại Nhật Bản nhận học.
Tải về hướng dẫn nộp đơn (PDF)
Tự nộp đơn
Thắc mắc trực tiếp đến Viện Nhật ngữ
Tổ chức công cho Asian Students Cultural Association Japanese Course
Địa chỉ |
Asia Bunka Kaikan, Honkomagome 2-12-13, Bunkyo-ku, Tokyo, 113-8642 |
Điện thoại |
03-3946-2171 |
FAX |
03-3946-7599 |
E-Mail |
nihongo@abk.or.jp |
Chúng tôi sẽ trả lời những thắc mắc bằng tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.